Lệnh trên Linux thường dùng

Lệnh trên Linux thường dùng

Quyền root cho Amazon Lightsail

Gõ lệnh:

sudo passwd root

(Điền mật khẩu và enter) – làm 2 lần để đổi password cho root

Tiếp theo gõ
sudo yum install nano -y
sudo nano /etc/ssh/sshd_config



Thuộc tính PermitRootLogin no, bạn sửa lại là yes
và phần PasswordAuthentication no, bạn sửa lại là yes

Sau đó bấm Ctrl+O và Ctrl+X để save và exit.

Gõ tiếp lệnh sau để khởi động lại ssh:

sudo service sshd restart
cd chuyển thư mục
top -c (xem info VPS)
cat /proc/cpuinfo
free -m (RAM)
df -h (HDD)
netstat -an |grep :80 |wc -l  (xem đang online port 80 http)
netstat -an |grep :443 |wc -l  (https)
wget path file (copy file về VPS)
service httpd restart
reboot

Lệnh hệ thống
# ls // giống như dir của windows
Xem danh sách tất cả các file và thông tin trong thư mục
# vi // mở trình soạn thảo văn bản text
# passwd // đổi password user hiện tại
# uptime // xem tình trạng trung bình của hệ thống và thời gian hệ thống đã online
# cat /proc/meminfo // kiểm tra mức độ sử dụng bộ nhớ
# du -hs // kiểm tra dung lượng thư mục
# service httpd status // xem tình trạng webserver
# service httpd restart // khởi động lại webserver
# service mysqld restart // khởi động lại mysql
# tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder // nén một thư mục
# tar -tzf backup.tar.gz // liệt kê file nén gz
# tar -xvf archive.tar // giải nén một file tar

-Nén một thư mục, sử dụng:

$ zip -r folder.zip folder
-Giải nén, sử dụng:
$ unzip file.zip
TAR.GZ
-Nén một thư mục dạng .gz, sử dụng:
$ tar -zcf folder.tar.gz folder
-Giải nén, sử dụng:
$ tar -zxvf file.tar.gz
————
Copy và đổi tên cho file (Copy và rename file):
cp file a file b
cp r [thư_mc] [thư_mc_mới]
Di chuyển file
mv -f [tên__file] [tên_mới_file]
Xóa file
rm [tên_file]
rm -rf tenthumuc : xóa thư mục ko rỗng.
chuyển các file trong thư mục wordpress ra thư mục hiện tại (ở ngoài wordpress 1 cấp)
sudo rsync -avP ./wordpress/ .  (ubuntu)
mv -f ./wordpress/* ./                (centos)
—————-
Chuyển sang quyền root ubuntu:
sudo su
 ===============

Lệnh SQL
1. Backup bằng Command Line (sử dụng mysqldump để backup database)

Sử dụng cấu trúc lệnh như sau

$ mysqldump --opt -u [uname] -p [dbname] > [backupfile.sql]

Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup muốn lưu

2. Restore MySQL Database

Ở trên là cách tạo bản backup, tiếp tục chúng ta sẽ tìm hiểu cách restore. Cấu trúc lệnh như sau:

$ mysql -u [uname] -p [dbname] < [backupfile.sql]

Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup đã lưu (file backup muốn phục hồi)
Mới hơn Cũ hơn
QA TRUOC CONTENT
QA SAU CONTENT